Sau khi học xong Khóa học Sửa chữa điện thoại di động căn bản người học có khả năng sửa chữa và thay thế cân chỉnh các thành phần chính trong những máy điện thoại thông dụng trên thị trường như: Nokia 6100 (1110i, 6030b, 1600, 2610, 2626, 3100, 3210)
1 |
Tên khoá học | SỬA CHỮA ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CĂN BẢN |
2 |
Mục tiêu đào tạo | Kiến thức nghề:– Nguyên lý hoạt động, cấu tạo, phương pháp đo kiểm, thay thế linh kiện điện tử ứng dụng trong điện thoại di động.– Phương thức sử dụng phần mềm của máy điện thoại di động NOKIA.– Phương pháp thay dây nguồn, thay màn hình, truy mạch, lấy và làm chân IC dán, CPU, thay chuơng, rung, micro.– Phương pháp suy luận và kỹ năng thực tế để sửa chữa được những máy điện thoại thông dụng trên thị trường như: Nokia 6100 (1110i, 6030b, 1600, 2610, 2626, 3100, 3120).
– Cập nhật, giới thiệu sơ đồ bố trí linh kiện các thế hệ máy màn hình màu như: 6610, 6220, 6230, 7610, 6270, 7260, 8800, N70, N72, Samsung, MotorolaV3. – Phương pháp cài đặt các chương trình ứng dụng cho điện thoại di động như: chép hình, nhạc, logo – Phương pháp đo kiểm tra dạng sóng bằng máy đếm tần, máy hiện sóng. Kỹ năng nghề: – Suy luận, sửa chữa các pan cơ bản và các pan đặc hiệu trong những máy điện thoại thông dụng trên thị trường như: Nokia 6100 (1110i, 6030b, 1600, 2610, 2626, 3100, 3210). – Thay thế cân chỉnh các thành phần chính trong những máy điện thoại thông dụng trên thị trường như: Nokia 6100 (1110i, 6030b, 1600, 2610, 2626, 3100, 3210). – Sử dụng phần mềm ứng dụng chép hình, nhạc, logo. Thái độ lao động: Thực hiện tốt nội quy, làm đúng theo hướng dẫn thực hiện. Tích cực học tập, tinh thần tự giác cao. Kỹ năng khác: Định thời gian đủ để sửa chữa Pan cho 01 máy điện thoại di động, tư vấn cho khách hàng mua sắm điện thoại di động, cài đặt game, nhạc hình cho điện thoại di động. |
3 |
Đối tượng đào tạo | – Trình độ văn hoá:9/12– Sức khoẻ: tốt |
4 |
Phân phối thời gian | – Thời gian: 1 tháng ( 05 buổi/ 01 tuần), 04 tiết/ buổi.– Số giờ (số tiết): 80
|
5 |
Trang thiết bị | – Máy móc, trang thiết bị, dụng cụ: Máy dao động ký, máy đếm tần, máy sấy gia nhiệt, tài liệu học tập, sơ đồ nguyên lý.– Nguyên, vật liệu thực hành: Máy điện thoại di động Nokia 6100 (1110i, 6030b, 1600, 2610, 2626, 3100, 3120).– Phương tiện giảng dạy: Máy tính, máy Projector.
– Phiếu hướng dẫn thực hiện. |
6 |
Nội dung khoá học:(tóm tắt công việc) | – Nguyên lý hoạt động, cấu tạo, phương pháp đo kiểm tra sửa chữa các Pan cơ bản trong điện thoại di động… |
7 |
Hình thức tổ chức lớp | – Theo khoá.– Kèm cặp học viên trực tiếp |
8 |
Học phí | 1.500.000đ/01 khoá |
9 |
Tốt nghiệp | Được cấp chứng chỉ nghề theo quy định của Bộ Lao động Thương Binh & Xã hội |
10/ NỘI DUNG MÔN HỌC VÀ PHÂN PHỐI THỜI GIAN:
Số TT |
Nội dung lý thuyết |
Số tiết |
Nội dung thực hành |
Số tiết |
ĐIỆN TỬ CĂN BẢN |
||||
Bài 1 | Linh kiện ứng dụng trong điện thoại di động
1.Đặc tính, cách đo thử R. 2.Đặc tính, cách đo thử C. 3.Đặc tính, cách đo thử L 4. Đặc tính, cách đo thử transistor. II. Giới thiệu một số mạch điện tử cơ bản dùng cho điện thoại di động.
|
02 |
Nhận dạng linh kiện – Tổng quan về các dụng cụ sử dụng trong việc sửa điện thoại di động. – Giới thiệu điện trở dùng trong điện thoại di động, đo thử, nhận dạng linh kiện. – Giới thiệu tụ điện dùng trong điện thoại di động, đo thử, nhận dạng linh kiện. – Giới thiệu transistor, IC dùng trong điện thoại di động, đo thử, nhận dạng linh kiện. |
04 |
Bài 2 | Kỹ thuật hàn và lấy linh kiện dán bề mặt (SMD)I. Kỹ thuật hàn.II. Kỹ thuật lấy IC |
02
|
Phương pháp hàn, khò, xi chì và làm chân IC.– Kỹ thuật hàn IC chân, hàn R, L, C, tháo IC.- Làm chân IC chân chìm.- Gắn IC chân rệp, IC chân chìm. |
22
|
ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG |
||||
Bài 1 | Phân tích mạch điện trong máy điện thoại di động NOKIA 6100 (3100, 3120).I. Phân tích sơ đồ khối:1. Sơ đồ khối.2. Phân tích nhiệm vụ, chức năng của các khối.II. Phân tích sơ đồ nguyên lý và các Pan thường gặp trên các khối:1. Khối khuếch đại công suất cao tần.2. Các bộ lọc khi phát và khi thu.3. Khối xử lý trung tần.4. Khối xử lý tín hiệu âm thanh.
5. Khối xử lý trung tâm (CPU). 6. Khối xử lý tín hiệu đèn, rung, chuông, mic, màn hình, bàn phím từ CPU đến. 7. Khối cấp nguồn. 8. Khối giao tiếp với SIMCARD. 9. Khối xử lý sạc. |
08 |
– Truy mạch nhận dạng các khối, linh kiện trên board máy Nokia 6100 (3100, 3120).- Tháo, hàn và làm chân IC.- Phân tích pan, đo các điểm điện áp chuẩn đối chiếu với sơ đồ thực tế trên board mạch máy NOKIA 6100, (3100, 3120):
|
20 |
Bài 2 | Phân tích mạch điện trong máy điện thoại di động NOKIA 6030 (1110i, 6030b, 1600, 2610, 2626).I. Phân tích sơ đồ khối:1. Sơ đồ khối.2. Phân tích nhiệm vụ, chức năng của các khối.II. Phân tích sơ đồ nguyên lý và các Pan thường gặp trên các khối:1. Khối khuếch đại công suất cao tần.2. Các bộ lọc khi phát và khi thu.3. Khối xử lý trung tần.4. Khối xử lý tín hiệu âm thanh.5. Khối xử lý trung tâm (CPU).
6. Khối xử lý tín hiệu đèn, rung, chuông, mic, màn hình, bàn phím từ CPU đến. 7. Khối cấp nguồn. 8. Khối giao tiếp với SIMCARD. 9. Khối xử lý sạc. |
04 |
– Truy mạch nhận dạng các khối, linh kiện trên board máy Nokia 6030 (1110i, 6030b, 1600, 2610, 2626).- Tháo, hàn và làm chân IC.- Phân tích pan, đo các điểm điện áp chuẩn đối chiếu với sơ đồ thực tế trên board mạch máy NOKIA 6030 (1110i, 6030b, 1600, 2610, 2626):
|
10 |
Bài 3 | Giới thiệu sơ đồ bố trí linh kiện các loại máy màn hình màu: NOKIA 6610, 6220, 6230, 7610, 6270, 7260, 8800, N70, N72, SAMSUNG, MOTOROLA V3.I. Giới thiệu sơ đồ nhận định các khối:II. Phân tích các tính năng của các loại máy màu. |
04 |
||
THI LÝ THUYẾT |
02 |
THI THỰC HÀNH |
02 |
|
Tổng |
22 |
58 |